BIDV ký thỏa thuận hợp tác toàn diện với Hawacom

20:25 | 11/09/2014

467 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 11/9/2014, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội (Hawacom) tổ chức Lễ ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện về cung ứng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng giai đoạn 2014-2020.

Giám đốc BIDV Phan Đức Tú và Chủ tịch Hội đồng thành viên Hawacom Nguyễn Chí Khoa đại diện hai đơn vị thực hiện ký kết bản thỏa thuận.

Chương trình hợp tác được triển khai nhằm tăng cường quan hệ giữa hai đơn vị, hướng tới mục tiêu trở thành đối tác toàn diện, lâu dài, bền vững trên cơ sở dựa vào lợi thế của hai bên để khai thác tốt nhất tiềm năng của mình. Thông qua việc phát triển các dự án trong lĩnh vực cung cấp nước sạch của Hawacom và các công ty con, đơn vị thành viên, BIDV sẽ mở rộng cung ứng tín dụng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. Đồng thời, Hawacom sẽ có điều kiện được tiếp cận với nguồn tài chính đảm bảo để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai.

Theo thỏa thuận được ký kết, BIDV cam kết tài trợ, thu xếp vốn tín dụng ngắn, tín dụng trung dài hạn cho Hawacom và các công ty con với tỷ trọng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính và thực hiện các dự án. Tổng mức thu xếp, tài trợ tối đa lên đến 5.500 tỷ đồng. Trong đó, hạn mức tín dụng ngắn hạn dự kiến 500 tỷ đồng và vốn vay trung- dài hạn dự kiến 5.000 tỷ đồng. BIDV cũng sẽ áp dụng hình thức bảo đảm tiền vay linh hoạt và mức lãi suất ưu đãi, cạnh tranh cho các khoản vay của Hawacom và các công ty con. Đặc biệt, BIDV còn cung cấp các dịch vụ ngân hàng tài chính hiện đại cho Hawacom đảm bảo hiệu quả, phù hợp, tiết kiệm như: Dịch vụ tài khoản và tiền gửi; Dịch vụ tài chính, thanh toán, dịch vụ ngân hàng khác, Internet Banking, Mobile Banking,…

Ông Phan Đức Tú, Tổng giám đốc BIDV cho biết: BIDV cam kết sẽ cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, ưu việt nhất cho Hawacom, tạo điều kiện nhanh chóng, thuận lợi cho Hawacom tận dụng tối đa các lợi ích kinh tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Chúng tôi tin tưởng rằng với sự hỗ trợ tích cực về việc thu xếp và tài trợ vốn cũng như cung ứng các sản phẩm dịch vụ của BIDV, Hawacom tiếp tục đầu tư có hiệu quả, ngày càng phát triển và trở thành doanh nghiệp phát triển mạnh và bền vững của nền kinh tế đất nước”.

Quang cảnh Lễ ký thỏa thuận giữa hai đơn vị

Tại buổi lễ, Lãnh đạo BIDV và Hawacom đều thống nhất việc mở rộng và phát triển dịch vụ cung ứng nước sạch phục vụ sản xuất kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt của dân cư là rất cần thiết, với chất lượng yêu cầu ngày càng cao. Do vậy, việc đẩy mạnh quan hệ hợp tác toàn diện giữa BIDV và Hawacom không chỉ phát huy thế mạnh và phục vụ chiến lược phát triển của hai bên mà còn góp phần thúc đẩy dịch vụ cung ứng nước sạch ngày càng tiện lợi, nhanh chóng cho các doanh nghiệp và nhân dân.

Ông Nguyễn Chí Khoa - Chủ tịch HĐTV của Hawacom cho biết: “Hawacom tự hào là doanh nghiệp có lịch sử phát triển lâu dài, có nền tài chính tốt, ổn định. Việc thỏa thuận hợp tác toàn diện với BIDV là chiến lược quan trọng để Hawacom đa dạng hóa việc sử dụng các nguồn vốn và tín dụng. Hawacom mong muốn BIDV sẽ là ngân hàng có những gói sản phẩm, dịch vụ dành riêng cho công ty, tiếp tục phát huy truyền thống quan hệ hợp tác đã có để sự liên kết giữa hai bên ngày càng phát triển hiệu quả”.

BIDV đề nghị Công ty mẹ Hawacom chỉ đạo các đơn vị thành viên, các công ty con, tăng cường sử dụng các sản phẩm tín dụng, phi tín dụng, các dịch vụ khác của BIDV như Bảo hiểm, tái cấu trúc tài chính, tư vấn phát hành trái phiếu, quản lý dòng tiền… nhằm thúc đẩy mối quan hệ bạn hàng truyền thống, chiến lược giữa hai bên ngày càng phát triển bền vững.

Hawacom là một trong những doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc cung cấp nước sạch phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn Thủ đô và các địa bàn lân cận. Trong thời gian tới, Hawacom tiếp tục triển khai các dự án lớn như: Dự án Nhà máy nước mặt sông Đuống xây dựng tại khu vực thôn Đổng Viên, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội; Xây dựng mới NMN mặt sông Hồng giai đoạn I công suất 150.000m3/ngđ, dự kiến hoàn thành vào năm 2014-2016; Các dự án phát triển mạng lưới gồm: Cấp nước cho các xã của Huyện Thanh Trì: Tân Triều, Vĩnh Quỳnh, Đại Áng, Ngọc Hồi; Tuyến DN 400 từ Vành đai 3 đến đường Trường Chinh; Tuyến DN 400 từ Đại lộ Thăng Long đi Hà Đông; Tuyến DN 1200 từ Đại lộ Thăng Long đi Hà Đông. Tuyến DN 1200 từ Đại lộ Thăng Long đi Nhổn; Tuyến DN 800 từ Hà Đông – Văn Điển;  Tuyến ống truyền tải DN600 – 400 (từ km9 + 350 đến km 8 + 400 đường Láng – Hòa Lạc); Các tuyến ống truyền tải DN800; Hòa Lạc đi Sơn Tây; Hòa Lạc đi Xuân Mai; Tuyến trên đường vành đai 4; Tuyến DN600 dọc trục Bắc – Nam; Tuyến DN400 – 500 dọc đường Lê Trọng Tấn kéo dài; Các xã của Huyện Hoài Đức gần trục Đại lộ Thăng Long.

Lê Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00