Bộ trưởng Công an nói về vụ “bầu” Kiên, Dương Chí Dũng

08:39 | 22/10/2012

2,507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Tham gia chương trình Dân hỏi – Bộ trưởng trả lời tối ngày 21/10, Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang đã trả lời nhiều câu hỏi của độc giả xoay quanh vấn đề tham nhung, tội phạm kinh tế và đặc biệt là tội phạm ngân hàng...

Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang.

 

Có thể thấy, sự có mặt của Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang trong chương trình “Dân hỏi – Bộ trưởng trả lời” vào đúng thời điểm kỳ họp thứ tư Quốc hội khóa XIII chuẩn bị khai mạc đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của dư luận xã hội. Hàng loạt các vấn đề nóng bỏng như tham nhũng, tội phạm kinh tế, ngân hàng… hay như trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ án của “bầu” Kiên, Dương Chí Dũng… chính là “điểm nóng” trong phần trả lời của Bộ trưởng Trần Đại Quang.

Trả lời những thắc mắc trên, Bộ trưởng cho biết, từ đầu năm 2012 đến nay, lực lượng công an đã phát hiện 891 vụ vi phạm pháp luật về tham nhũng, kinh tế, chức vụ (tăng 583 vụ so với năm 2011) với 1936 đối tượng được xác định (tăng gấp đôi so với năm 2011). Ngành đã khởi tố điều tra 328 vụ (tăng 24,7 %) và 693 đối tượng (tăng 26%). Số lượng các vụ án về tham nhũng, tội phạm về kinh tế , tội phạm về chức vụ đã phát hiện khởi tố, điều tra tăng cao hơn nhiều năm 2011.

Với riêng hai vụ án được xem là nổi cộm nhất thời gian vừa qua là vụ Dương Chí Dũng và vụ “bầu” Kiên, Bộ trưởng Trần Đại Quang khẳng định, các vụ án này đã được khởi tố điều tra và các cơ quan điều tra đang tập trung thu thập, xác minh, củng cố chứng cứ và điều tra mở rộng để giải quyết triệt để tất cả các đối tượng tội phạm có liên quan.

Về vụ án Dương Chí Dũng bỏ trốn sau khi sai phạm tại Vinalines bị phát giác, Bộ trưởng Công an khẳng định, với quyết tâm cao, bằng các biện pháp nghiệp vụ tổng hợp, ngành đã phối hợp chặt chẽ với các lực lượng và đã truy bắt được bị can. Hiện nay Bộ đang tập trung điều tra, sớm kết thúc điều tra vụ án để đưa ra xét xử trước pháp luật.

Ngoài ra, Bộ trưởng cũng khẳng định, việc bắt giữ, điều tra với Dương Chí Dũng, “bầu” Kiên thời gian qua là một trong những vụ án điểm có liên quan đến lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng, dư luận đang hết sức quan tâm. Hiện các vụ án này đã được khởi tố điều tra và cơ quan điều tra tập trung thu thập, xác minh, củng cố chứng cứ và điều tra mở rộng để giải quyết triệt để tất cả các đối tượng tội phạm có liên quan.

“Chúng tôi cũng đang quyết tâm cao, tích cực điều tra để sớm kết thúc, đưa ra xét xử các đối tượng này trước pháp luật. Kết quả điều tra khi kết thúc, chúng tôi sẽ kịp thời thông báo đến với người dân và dư luận” – Bộ trưởng Trần Đại Quang nói.

Nhóm phóng viên Petrotimes

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,185 16,205 16,805
CAD 18,232 18,242 18,942
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,312 26,522 27,812
GBP 31,082 31,092 32,262
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.48 159.63 169.18
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,810 14,820 15,400
SEK - 2,258 2,393
SGD 18,099 18,109 18,909
THB 632.32 672.32 700.32
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 02:00