Chuyển hướng thu hút vốn FDI sang ngành công nghệ cao

12:16 | 25/11/2012

880 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Cục Đầu tư nước ngoài vừa công bố báo cáo đầu tư nước ngoài tháng 11 và 11 tháng năm 2012.

Ngành công nghệ cao đang được khuyến khích thu hút vốn FDI

Trong tháng 11, vốn FDI thực hiện đạt 900 triệu USD. Vốn đăng ký đạt gần 1,7 tỉ USD, chủ yếu là vốn đăng ký tăng thêm.

Lũy kế 11 tháng, FDI thực hiện của cả nước đạt 9,9 tỉ USD, vốn đăng ký đạt 12,18 tỉ USD.

Công nghiệp chế biến, chế tạo đứng đầu với 8,5 tỉ USD vốn FDI. Xét về quốc gia, Nhật Bản là quốc gia đăng ký đầu tư lớn nhất vào Việt Nam trong 11 tháng 2012 với 5,05 tỉ USD, chiếm 47% tổng số vốn FDI.

Xét theo tỉnh thì Bình Dương là tỉnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất với gần 2,3 tỉ USD trong 11 tháng năm 2012, chiếm 18,8% tổng số FDI đăng ký. Thành phố Hồ Chí Minh  đứng thứ 2 với khối lượng thu hút 1,15 tỉ USD.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng cho biết thêm tại buổi tọa đàm về “Luật Đầu tư và định hướng hoàn thiện” diễn ra hôm 23/11 thì sắp tới sẽ ưu tiên thu hút FDI vào các ngành công nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công nghệ thông tin và truyền thông, công nghiệp dược, sinh học và năng lượng tái tạo, năng lượng sạch...

Trong lĩnh vực dịch vụ, ưu tiên dịch vụ có giá trị gia tăng cao, dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, logistic...

Trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến sau thu hoạch, sản xuất giống cây trồng, con vật nuôi, giống thủy sản, phát triển lâm nghiệp bền vững...

Đ.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,221 16,241 16,841
CAD 18,253 18,263 18,963
CHF 27,261 27,281 28,231
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,341 26,551 27,841
GBP 31,157 31,167 32,337
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,850 14,860 15,440
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,096 18,106 18,906
THB 632.32 672.32 700.32
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 07:00