Đặt hòm từ thiện ở siêu thị Ocean Mart

20:20 | 20/08/2014

419 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau hai tháng thực hiện (từ 19/5 đến 18/7/2014), Chiến dịch “Chung sức vì biển đảo quê hương” do Hội Chữ thập Đỏ phát động đã thành công tốt đẹp. Là đơn vị tham gia tích cực, sau thành công của dự án, Ocean Mart tiếp tục cùng với Trung ương Hội phối hợp thực hiện kế hoạch quyên góp, từ thiện thông qua chính hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Cụ thể, tại mỗi siêu thị Ocean Mart, Hội Chữ thập Đỏ Việt Nam cùng Ocean Mart đặt một hòm từ thiện nhằm huy động, đóng góp nguồn lực để hỗ trợ có hiệu quả các hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có ý thức vươn lên trong cuộc sống, qua đó thiết thực hưởng ứng cuộc vận động “Mỗi tổ chức, mỗi cá nhân gắn với một địa chỉ nhân đạo”.

Siêu thị Ocean Mart sẽ có trách nhiệm vận động cán bộ, nhân viên thuộc Công ty, các đối tác, khách hàng tham gia đóng góp ủng hộ tiền, hàng cho các hoạt động nhân đạo, đóng góp xây dựng hòm quỹ nhân đạo để giúp đỡ các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

Đại diện Ocean Mart và Trung ương Hội Chữ thập Đỏ Việt Nam tặng quà các em học sinh khiếm thị học giỏi tại trường THPT Trần Nhân Tông

Bên cạnh đó, Ocean Mart còn phối hợp xây dựng kế hoạch và tổ chức  trao quà cho các đối tượng cần trợ giúp và tuyền truyền các hoạt động nhân đạo, xã hội đã triển khai.

Sau khi ký kết thỏa thuân hợp tác giữa Ocean Mart và Hội Chữ thập Đỏ, Ban tổ chức thông báo sẽ có tổng số 09 hòm từ thiện sẽ được đặt tại 09 siêu thị Ocean Mart đang vận hành trên toàn quốc.

Trong quá trình xây dựng và phát triển, mỗi siêu thị mới được khai trương và vận hành sẽ đều đồng hành cùng với cuộc phát động của Hội Chữ thập Đỏ Việt Nam, tương ứng với mỗi siêu thị mới sẽ là một hòm từ thiện, qua đó chuỗi siêu thị Ocean Mart sẽ kêu gọi sự ủng hộ của mọi đối tượng nhằm phát huy tính hiệu quả của cuộc phát động.

Song song với hoạt động kinh doanh, việc chung tay góp sức vào các dự án xã hội, chia sẻ khó khăn với cộng đồng là một trong những tôn chỉ hoạt động của Công ty cổ phần bán lẻ và quản lý Bất động sản Đại Dương.

Công ty không chỉ triển khai các cuộc phát động trong phạm vi nội bộ mà còn tuyên truyền để kêu gọi mọi đối tượng cùng tham gia để mỗi dự án từ thiện sẽ đạt được kết quả tốt đẹp, những món quà ý nghĩa sẽ đến được đúng tay những người, những tập thể có hoàn cảnh khó khăn nhưng có nghị lực vươn lên trong những khó khăn ấy.

Lê Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,197 16,217 16,817
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.82 159.97 169.52
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 633.15 673.15 701.15
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 21:00