Điều chỉnh giá dịch vụ khám chữa bệnh năm 2013

09:03 | 18/12/2012

600 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 17/12/2012, Bộ Tài chính đã có công văn gửi Bộ Y tế về việc điều hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2013.

Bệnh nhân nghèo sẽ yên tâm hơn nếu giá dịch vụ y tế giảm.

Thứ trưởng Bộ Tài chính Trần Văn Hiếu vừa ký Công văn đề nghị Bộ Y tế chủ trì, chỉ đạo triển khai thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2013 của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trong cả nước.

Cụ thể, Bộ Y tế cần chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Y tế xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2013.

Tính toán kỹ tác động của việc điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đến mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định đời sống nhân dân, khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.

Đồng thời, chỉ đạo Sở Y tế trước khi tham mưu với UBND cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thời điểm áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Y tế để đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch tổng thể lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh năm 2013 của Bộ Y tế.

“Việc này nhằm tránh tình trạng các cơ sở y tế đồng loạt điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tác động xấu đến sản xuất và đời sống nhân dân cũng như mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô”, công văn nêu rõ.

Bên cạnh đó, Bộ Y tế cần ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở thực hiện lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Nghị định số 85/2012/NĐ – CP, ngày 15/10/2012 cũng như ban hành đầy đủ các quy trình chuyên môn kỹ thuật y tế làm căn cứ để giám sát và kiểm soát việc sử dụng dịch vụ kỹ thuật y tế, thuốc, vật tư,... tránh lạm dụng làm gia tăng chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

Mặt khác, Bộ Y tế cần sớm chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc đánh giá khả năng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh của quỹ bảo hiểm y tế theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh điều chỉnh.

Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

Chu Hiền

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00