Điều chỉnh giá xăng dầu: Doanh nghiệp chủ động rà soát phương án giá

13:34 | 01/08/2012

747 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes.vn) - Đây là nội dung chính của Công văn số 10234/BTC-QLG được Bộ Tài chính ký ban hành ngày hôm nay (1/8).

Từ nhiều ngày nay, vấn đề tăng hay giảm giá xăng dầu đang là tâm điểm chú ý của toàn xã hội. Lần tăng đầu tiên (ngày 20/7) sau 4 lần giảm liên tiếp đã có rất nhiều phản hồi trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Đại diện các Tập đoàn, Tổng công ty lớn, đầu mối trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu đều đồng loạt lên tiếng luận giải cho đề xuất tăng giá xăng dầu của mình.

Chia sẻ trước báo chí, ông Trần Ngọc Năm, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) cho biết, trong 10 ngày qua, bình quân giá xăng dầu thành phẩm vẫn đứng ở mức rất cao. Cụ thể, giá sản phẩm xăng dầu tại thị trường Singapore trung bình 10 ngày qua đối với xăng RON 92 là 114,71 USD/thùng; dầu DO 0,05S 122,72 USD/thùng; DO 0,25S 121,90 USD/thùng; Dầu hỏa 121,23 USD/thùng và dầu FO 180 cst 647,42 USD/tấn.

"Như vậy, so với giá bán lẻ hiện nay thì mặt hàng xăng đang chênh với giá cơ sở 900 đồng/lít, còn với các mặt hàng dầu là trên 500 đồng/lít", ông Năm cho biết.

Ý kiến của ông Năm cũng là ý kiến chung của nhiều doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu khi gửi văn bản kiến nghị phương án tăng giá xăng dầu lên Bộ Tài chính.

Và để trả lời cho những kiến nghị trên, Bộ Tài chính đã có công văn khẳng định: Căn cứ diễn biến của giá xăng, dầu thế giới tác động dẫn đến giá cơ sở được tính toán theo nguyên tắc quy định tại Thông tư số 234/2009/TT-BTC có biến động cao hơn giá bán hiện hành thì việc doanh nghiệp đăng ký giá để điều chỉnh giá trong biên độ cho phép theo thẩm quyền là phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

Tuy nhiên, để mức giá được quy định hợp lý, Liên Bộ yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối chủ động rà soát lại phương án giá, cách tính giá đã đăng ký để quy định giá bán xăng, dầu trong nước phù hợp với diễn biến của giá cơ sở và tuân thủ đúng với các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP; tự chịu trách nhiệm về quyết định giá và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời giữ ổn định mức trích Quỹ Bình ổn giá, thuế suất thuế nhập khẩu xăng, dầu và các loại phí như quy định hiện hành.

Về thời điểm thực hiện: Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối tự quyết định vào thời điểm thích hợp phù hợp với các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.

Ngoài ra, để việc thực hiện điều chỉnh giá không gây sốc với người tiêu dùng, Bộ Tài chính cũng yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối có trách nhiệm tuyên truyền, giải thích bằng các hình thức thích hợp tạo sự đồng thuận của người tiêu dùng trong bối cảnh giá xăng, dầu thế giới tăng buộc phải điều chỉnh tăng giá xăng, dầu trong nước.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,220 16,240 16,840
CAD 18,218 18,228 18,928
CHF 27,233 27,253 28,203
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,308 26,518 27,808
GBP 31,133 31,143 32,313
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.73 158.88 168.43
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,838 14,848 15,428
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,072 18,082 18,882
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 20:00