Giảm giá dầu, giữ nguyên giá xăng

15:22 | 19/09/2014

450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Bộ Tài chính phát ra vào chiều ngày 19/9.

Giá xăng hiện hành thấp hơn giá cơ sở 12 đồng/lít.

Theo Bộ Tài chính, căn cứ theo các quy định hiện hành về hoạt động kinh doanh xăng dầu và diễn biến giá xăng dầu trên thế giới thời gian gần đây, giá xăng hiện hành đang thấp hơn giá cơ sở là 12 đồng/lít; giá dầu diezen cao hơn giá cơ sở là 264 đồng/lít; giá dầu hoả cao hơn giá cơ sở là 250 đồng/lít...

Trên cơ sở chênh lệch giá bán hiện hành và giá cơ sở như trên, sau khi thống nhất với Bộ Công Thương theo nguyên tắc hài hoà lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng, Liên Bộ Tài chính – Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối tiếp tục giữ mức trích Quỹ Bình ổn giá đối với mặt hàng xăng, dầu như hiện tại (300 đồng/lít).

Do mức chênh lệch giữa giá cơ sở và giá bán hiện hành đối với mặt hàng xăng không lớn, Liên Bộ Tài chính – Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối giữ ổn định giá bán như hiện hành.

Riêng với các mặt hàng dầu, sau khi thực hiện trích Quỹ ổn giá, các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối chủ động rà soát lại phương án giá, cách tính giá theo quy định để giảm giá bán các mặt hàng dầu trong nước phù hợp, sao cho không được cao hơn giá cơ sở theo quy định.

Như vậy, giá dầu diezen được yêu cầu giảm tối thiểu 264 đồng/lít, dầu hoả giảm 250 đồng/lít...

Liên Bộ Tài chính – Công Thương yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu bắt đầu thực hiện những điều chỉnh trên từ 15 giờ ngày 19/9.

Thanh Ngọc

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,400 ▲400K 81,400 ▲400K
AVPL/SJC HCM 79,400 ▲400K 81,400 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 79,400 ▲400K 81,400 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 70,000 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 69,350 ▲600K 69,900 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,400 ▲400K 81,400 ▲400K
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.500 ▲400K 81.500 ▲400K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.500 ▲400K 81.500 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.500 ▲400K 81.500 ▲400K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.500 ▲500K 81.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 ▲400K 81.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.500 ▲400K 81.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,080 ▲90K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,070 ▲90K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,110 ▲90K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,110 ▲90K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,110 ▲90K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▲50K 8,170 ▲55K
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▲50K 8,170 ▲55K
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▲50K 8,170 ▲55K
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,500 ▲500K 81,500 ▲500K
SJC 5c 79,500 ▲500K 81,520 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,500 ▲500K 81,530 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,731.80 15,890.71 16,401.13
CAD 17,848.63 18,028.92 18,608.02
CHF 26,790.75 27,061.37 27,930.60
CNY 3,359.93 3,393.87 3,503.41
DKK - 3,518.68 3,653.56
EUR 26,048.18 26,311.29 27,477.49
GBP 30,475.69 30,783.52 31,772.32
HKD 3,087.37 3,118.56 3,218.73
INR - 296.46 308.32
JPY 158.73 160.33 168.01
KRW 15.89 17.65 19.26
KWD - 80,365.93 83,582.07
MYR - 5,180.56 5,293.75
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.52 282.87
SAR - 6,591.45 6,855.23
SEK - 2,269.63 2,366.08
SGD 17,897.55 18,078.33 18,659.02
THB 600.79 667.55 693.13
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,907 16,007 16,457
CAD 18,073 18,173 18,723
CHF 27,045 27,150 27,950
CNY - 3,392 3,502
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,283 26,318 27,578
GBP 30,934 30,984 31,944
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.55 160.55 168.5
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,243 2,323
NZD 14,566 14,616 15,133
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,927 18,027 18,627
THB 627.34 671.68 695.34
USD #24,560 24,640 24,980
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24600 24650 24990
AUD 15962 16012 16420
CAD 18116 18166 18570
CHF 27291 27341 27754
CNY 0 3396.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26497 26547 27052
GBP 31105 31155 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.96 162.46 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0261 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14616 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18219 18219 18580
THB 0 639.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7980000 7980000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 09:00