Giao dịch của OceanBank vẫn diễn ra bình thường

11:55 | 25/10/2014

981 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo quan sát của PV PetroTimes, các phòng giao dịch Lý Thường Kiệt, Đào Tấn, Nam Trung Yên và 18 Láng Hạ của Ngân hàng TMCP Đại Dương, hoạt động nghiệp vụ ngân hàng, giao dịch ngân hàng đều diễn ra bình thường.

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa mới có thông báo khẳng định việc nguyên Chủ tịch OceanBank bị bắt không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của ngân hàng này.

Sau sự việc, dưới sự chỉ đạo của NHNN, OceanBank đã có phương án nhân sự thay thế kịp thời đảm bảo công tác điều hành, ổn định tổ chức và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng vẫn diễn ra bình thường.

Khách đến gửi tiền tại PGD OceanBank Đào Tấn sáng ngày 25/10 (Ảnh: Bảo Sơn)

Ghi nhận tại một số phòng giao dịch của OceanBank sáng ngày 25/10 (thứ Bảy) trên địa bàn Hà Nội, hầu hết các hoạt động giao dịch vẫn diễn ra bình thường.

Theo một số nhân viên của OceanBank, phía bên trên cũng đã có chuẩn bị trước để tránh xảy ra tình trạng dân đến rút tiền ồ ạt như tình trạng đã xảy ra ở một số NHTMCP trước đây.

Tại Phòng giao dịch Đào Tấn, tính từ thời điểm mở cửa giao dịch đến hết giờ sáng đã có gần 20 giao dịch được thực hiện – một số lượng không phải “tồi” nếu so với ngày cuối tuần.

Đáng nói, các giao dịch chủ yếu là những khách đến sử dụng các dịch vụ tài chính và ngân hàng.

Được biết thêm, ngay sau sự cố, Hội sở OceanBank cũng đã có chỉ đạo các Phòng giao dịch mở cửa sớm hơn so với ngày thường, bố trí bàn giúp đỡ để tư vấn và thông tin kịp thời đến khách hàng. Nhưng thực tế thì mọi hoạt động đều rất ổn định, không xảy ra bất cứ tình trạng “khác biệt” nào.

Bà Nguyễn Thị Diệu Thúy, Trưởng phòng giao dịch OceanBank Đào Tấn khẳng định, sáng hôm nay (25/10) chỉ có vài giao dịch rút tiền số lượng nhỏ, còn đa phần là giao dịch gửi tiền. Mọi hoạt động vẫn diễn ra bình thường.

“Trong hệ thống chúng tôi thông tin cho nhau liên tục. Ở một số phòng giao dịch, hoạt động gửi tiền còn sôi nổi, đột biến hơn ngày thường. Với phòng giao dịch Đào Tấn, tôi không nhận thấy sự khác biệt nào”, bà Thúy chia sẻ.

Tương tự là các phòng giao dịch Lý Thường Kiệt, Nam Trung Yên và 18 Láng Hạ - những địa điểm PV PetroTimes khảo sát.

Khách hàng Huyền Minh (trú tại Royal City), một người gửi tiền ở OceanBank lâu năm tỏ ra khá chia sẻ trước thông tin liên quan đến cựu Chủ tịch Hà Văn Thắm. “Thực ra, OceanBank rất quan tâm tới khách hàng. Qua nhiều phương tiện thông tin đại chúng, tôi hiểu là Ngân hàng Nhà nước và OceanBank không thể để đổ vỡ hệ thống, đặc biệt là vào thời điểm nhạy cảm như thế này!”.

Lê Tùng – Bảo Sơn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,140 18,150 18,850
CHF 27,145 27,165 28,115
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,550 3,720
EUR #26,292 26,502 27,792
GBP 31,176 31,186 32,356
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,216 2,336
NZD 14,756 14,766 15,346
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,066 18,076 18,876
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 05:00