Nhận diện cách thức lũng đoạn "dòng chảy tiền"

10:36 | 08/09/2012

1,951 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Mối quan hệ giữa các ngân hàng (NH) với các doanh nghiệp (DN) đang nổi lên với rất nhiều vấn đề “nóng”, đặc biệt là “dòng chảy” tiền trong mối quan hệ này.

 

Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại đang được đặt nhiều hoài nghi.

 

Với việc một loạt các vụ việc cũng như các ý kiến hồ nghi của các Đại biểu Quốc hội đưa ra thời gian gần đây, câu chuyện của các đại gia Việt Nam giàu đến mức nào, giàu như thế nào?... đã được đặt ra. Người ta cũng hoài nghi cả sự phát triển quá “nóng” của hệ thống các NH Thương mại cổ phần thời gian gần đây. Lý giải vấn đề này như thế nào đây, Petrotimes sẽ cùng bạn đọc phác thảo một số nét chính trong chuỗi quan hệ NH – DN – NH.

NH là người có tiền và kinh doanh tiền, còn DN lại là người cần tiền để đầu tư kinh doanh, sản xuất... để sinh lợi nhuận. Như vậy, chưa cần phân tích sâu cũng có thể thấy, NH – DN tự bản thân nó đã có những mối quan hệ vô cùng mật thiết và gắn bó không thể tách rời, mối quan hệ đó có tính chất qua lại. Tuy nhiên, nếu mối quan hệ này được chi phối bởi một hay một nhóm cá nhân thì sẽ ra sao?

Giả sử, một nhân vật A có mối quan hệ, thậm chí là có khả năng chi phối một NH B, cá nhân này đồng thời cũng nắm quyền chi phối, điều hành một công ty là C. Để công ty C hoạt động, bằng những mối quan hệ của mình, nhân vật A sẽ có những tác động nhất định để NH B giải ngân cho công ty C.

Ở đây, công ty C có thể là các công ty đầu tư, công ty tài chính và thậm chí là các Quỹ đầu tư do các NH hoặc chính những ông chủ NH đứng ra thành lập. Các công ty này được hình thành lên có thể thực hiện các việc sau: Cho vay các dự án đầu tư, các dự án bất động sản, các công trình được… nhưng được định giá rất cao so với giá trị thật; các phương án kinh doanh không có thật; mua cổ phiếu trên sàn chứng khoán…

Như vậy, bằng những mối quan hệ nhất định, cá nhân A có thể giúp công ty C lấy được tiền từ NH một cách rất hợp lý và rất lớn. Có điều, mức độ tin cậy và chuẩn xác trong khâu thẩm định các dự án, các kế hoạch kinh doanh trên sẽ rất thấp bởi nó được quyết định bởi mối hệ của cá nhân A. Và nếu cá nhận A chính là chủ của các công ty C và lại chính là cổ đông của NH B thì câu chuyện sẽ hết sức khó lường.

Tiền từ NH B về đến tài khoản của công ty C sẽ chảy vào túi cá nhân A. Nhân vật này sẽ dùng chính số tiền đó để góp vốn vào các NH, mua lại các NH, đầu tư bất động sản, đầu tư chứng khoán… và vô hình chung, vị trí và vai trò của cá nhân này đối với NH B sẽ ngày một lớn. Chuỗi chu trình trên sẽ lại tái lập, sẽ lại được thực hiện nhưng có điều, các khoản giải ngân từ NH B sẽ ngày một lớn bởi tầm ảnh hưởng của cá nhân này ngày càng cao.

Nếu nhìn tổng thể vào chu trình trên có thể thấy, mọi hoạt động có thể bị chi phối bởi một cá nhân A. Và rất có thể, chỉ bằng những mối quan hệ cá nhân, nhân vật A sẽ huy động được một khoản tiền lớn từ NH mà không hề có tài sản thế chấp hay đảm bảo nào. Số tiền trên sẽ được chính cá nhân đó mua cổ phiếu của các NH, thậm chí là của chính NH đã cho vay để tăng tầm ảnh hưởng chi phối của mình.

Còn nếu các dự án trên là có thật thì dù có thất bại trong phương án kinh doanh, trong nhiều trường hợp, các tài sản thế chấp, các dự án vẫn thuộc quyền sở hữu của cá nhân A. Tuy nhiên, trong quá trình này, một khoản tiền lớn đã chảy vào cá nhân này vì bản thân các tài sản thế chấp, các dự án đã được định giá cao hơn rất nhiều so với thực tế.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 20/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 01:02