Sẽ thanh tra thuế Coca-Cola, Pepsi, Metro...

16:41 | 12/12/2012

1,471 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes)- Các doanh nghiệp bị nghi ngờ về kinh doanh “chuyển giá” sẽ được cơ quan thuế tiến hành thanh tra trong thời gian tới.

>> Nghi án trốn thuế khổng lồ ở Coca-Cola Việt Nam

>> 'Uống Coca - Cola là... làm nghèo đất nước'

Thông tin trên được ông Nguyễn Quang Tiến, Vụ trưởng, Phó trưởng ban Cải cách Tổng cục Thuế, cho biết ngày 12/12 bên lề hội thảo về quản lý hoạt động chuyển giá được tổng cục thuế tổ chức.

Theo ông Tiến, thời gian tới, cơ quan thuế sẽ không thanh tra tràn lan, mà tập trung vào một số công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Trong danh sách “đen” được cục thuế đánh liệt vào diện kiểm tra thời gian tới có mặt một số ông lớn trong ngành nước giải khát như :Coca-Cola Việt Nam, Pepsi Việt Nam, Nhà máy Bia Việt Nam, Metro Cash & Carry...đây là những doanh nghiệp liên tục nhiều năm liền khai báo lỗ, tuy nhiên doanh thu lại gia tăng.

https://cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/122012/12/16/IMG_1774.jpg

Coca-cola Việt Nam là doanh nghiệp nằm trong danh sách thanh tra tập trung của cơ quan thuế

 

Trong đó, điển hình là công ty Coca-cola Việt Nam, liên tục 10 năm qua, kể từ khi thành lập, Coca-Cola Việt Nam luôn lỗ ở mức trên 100 tỷ đồng/năm, có năm số lỗ chiếm gần 1/3 doanh thu. Trong hai năm 2006 - 2007, công ty lỗ tương ứng lên tới 228 tỷ đồng và 198 tỷ đồng.

Năm 2010, doanh thu của đơn vị này lên đến 2.529 tỷ đồng nhưng chi phí lại lên đến 2.717 tỷ đồng và số lỗ là 188 tỷ đồng. Năm 2011, công ty lỗ ít hơn 39 tỷ đồng, tuy nhiên, tính đến ngày 30/9/2011, Coca-Cola đã lỗ lũy kế 3.768 tỷ đồng.

Riêng công ty PepsiCo Việt Nam cũng báo lỗ liên tục kể từ khi thành lập đến năm 2010 của công ty này là 1.206 tỷ đồng. Còn công ty Metro Cash & Carry Việt Nam cũng khai lỗ từ năm 2001 đến 2009 là 1.157 tỉ đồng.

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,209 16,229 16,829
CAD 18,134 18,144 18,844
CHF 27,154 27,174 28,124
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,287 26,497 27,787
GBP 31,187 31,197 32,367
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 159.83 159.98 169.53
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,216 2,336
NZD 14,768 14,778 15,358
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,064 18,074 18,874
THB 632.79 672.79 700.79
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 04:45