Sẽ thu phí hòa mạng thuê bao trả trước

16:36 | 24/10/2012

603 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Từ 1/1/2013, khách hàng khi mua sim điện thoại trả trước phải đăng ký hòa mạng với mức phí 25.000 đồng, chưa kể tiền thẻ sim. Giá cước hòa mạng trả sau vẫn giữ nguyên 35.000 đồng như hiện nay. Đây cũng là động thái mạnh hơn trong việc hạn chế tình trạng sim rác hiện nay.

 

Thu phí hòa mạng sim điện thoại trả trước được xem là động thái mạnh hơn trong việc hạn chế tình trạng sim rác hiện nay.

 

Theo Thông tư số 14 vừa được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 12/10, bắt đầu từ 1/1/2013, khách hàng khi hòa mạng thuê bao trả trước phải trả tiền đăng ký như thuê bao trả sau. Mức phí áp dụng đối với thuê bao trả trước là 25.000 đồng, còn mức trả sau vẫn giữ 35.000 đồng như hiện nay. Giá trên chưa bao gồm tiền sim (25.000 đồng), và người dùng chỉ phải thanh toán một lần duy nhất khi ký hợp đồng thuê bao với nhà mạng.

Bên cạnh đó, Bộ cũng yêu cầu các nhà mạng tuân thủ và không tự ý tăng hoặc giảm giá cước hòa mạng, không áp dụng các hình thức khuyến mại đối với loại cước này. Đồng thời, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cũng không được nạp sẵn tiền vào tài khoản của các sim chưa đăng ký hòa mạng hoặc đang lưu thông trên thị trường.

Theo quy định, doanh nghiệp thông tin di động, đại lý phân phối và các tổ chức, cá nhân bán sim thuê bao phải niêm yết giá và bán sim cho người sử dụng đúng theo giá do doanh nghiệp ban hành.

Các nhà mạng cũng không được lợi dụng vị trí thống lĩnh thị trường để bán, khuyến mại hoặc chiết khấu giảm giá sim thuê bao thấp hơn giá thành toàn bộ sim trắng cộng giá cước hòa mạng quy định khi bán sim thuê bao cho đại lý phân phối và người sử dụng dịch vụ nhằm cạnh tranh không lành mạnh và gây mất ổn định thị trường.

Biện pháp thu cước hòa mạng di động trả trước nhằm cân đối lại các khoản cước đang áp dụng với người dùng, không có chuyện tăng giá. Đây cũng là động thái mạnh hơn trong việc hạn chế tình trạng sim rác hiện nay. Theo thống kê từ Cục Viễn Thông (Bộ Thông tin và Truyền thông), hiện sim di động trả trước có tuổi đời chỉ từ 6 tháng đến một năm, khiến kho số cạn dần trong khi thuê bao ảo tăng chóng mặt.

V.Dũng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 75,900
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 75,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,049 16,069 16,669
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,406 27,426 28,376
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,275 26,485 27,775
GBP 31,109 31,119 32,289
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,785 14,795 15,375
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 638.18 678.18 706.18
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 07:00