SeABank lần thứ 5 nhận giải "Thương mại dịch vụ hàng đầu - Top Trade Services"

11:17 | 22/04/2014

307 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng ngày 19/4, tại Hà Nội, Bộ Công Thương đã long trọng tổ chức Lễ trao Giải thưởng “Thương mại dịch vụ Việt Nam - Vietnam Top Trade Services 2013” lần thứ VI. SeABank tự hào là doanh nghiệp lần thứ 5 được Bộ Công Thương trao tặng giải thưởng cao quý này nhằm ghi nhận những thành tích đổi mới và phát triển không ngừng của SeABank trong thời gian qua.

Tham dự buổi Lễ có Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân, Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải, đại diện các Bộ, ban ngành Trung ương và địa phương cùng đông đảo doanh nghiệp đến dự, nhận giải.

“Đây là một trong những hoạt động nổi bật kỷ niệm 7 năm ngày Việt Nam gia nhập WTO và 10 năm hưởng ứng, quán triệt sâu sắc tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về thi đua ái quốc, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng theo tinh thần Kết luận số 83-KL/TW của Ban Bí thư và thực hiện Chỉ thị số 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị”, Thứ trưởng Đỗ Thắng Hải phát biểu tại buổi lễ.

Đây là giải thưởng để tôn vinh các doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trong 11 nhóm, ngành hàng thương mại dịch vụ, bao gồm: Dịch vụ môi trường; Dịch vụ Phân phối; Dịch vụ Tài chính; Dịch vụ xây dựng; Dịch vụ thông tin; Dịch vụ kinh doanh tổng hợp; Dịch vụ du lịch; Dịch vụ vận tải; Dịch vụ Y tế - Xã hội; Dịch vụ giáo dục; Dịch vụ Văn hóa - Giải trí.

SeABank tự hào là một trong những doanh nghiệp được Bộ Công Thương tôn vinh tại buổi lễ. Trong những năm qua SeABank không ngừng đổi mới và phát triển để mang lại cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất và luôn được đánh giá là một trong những ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh và ổn định nhất.

Hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam, SeABank đã có những bước chuyển mình toàn diện từ định hướng kinh doanh theo mô hình ngân hàng bán lẻ đến bộ nhận diện thương hiệu và mô hình tổ chức mới nhằm đem đến cho khách hàng những giá trị cuộc sống cao nhất.

Trên nền tảng công nghệ quản trị lõi ngân hàng hiện đại bậc nhất Core banking T24 Temenos cùng nhiều công nghệ hiện đại của Cisco, Oracle, Way4, HP, IBM… SeABank liên tục phát triển, đưa ra các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của mọi đối tượng khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp.

Tại lễ trao giải, các doanh nghiệp bày tỏ sự vui mừng, phấn khởi khi được tôn vinh đồng thời khẳng định sẽ nỗ lực hết sức trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế của đất nước, xứng đáng với danh hiệu được nhận.
        

Cẩm Tú
 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00