Thiếu vốn, nhiều tỉnh thành muốn phát hành trái phiếu

10:44 | 07/12/2012

479 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Một số tỉnh thành đã lên kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để phục vụ công tác đầu tư.

Chiều 5/12, tại phiên họp của Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng, UBND thành phố Đà Nẵng đã chính thức công bố kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, nhằm huy động vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Quản lý nợ công và Luật Ngân sách Nhà nước.

Đà Nẵng đang có kế hoạch phát hành trái phiếu để đầu tư xây dựng

Ông Võ Duy Khương, Phó chủ tịch Đà Nẵng cho biết đây là trái phiếu được phát hành để bổ sung nguồn chi cho đầu tư phát triển của địa phương. Nguồn hoàn trả trái phiếu được bảo đảm từ nguồn thu của ngân sách thành phố.

Tổng khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương mà Đà Nẵng phát hành trị giá 5.000 tỉ đồng, kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 100.000 đồng, tiền phát hành là VND.

Căn cứ khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định và tình hình thị trường tại thời điểm phát hành, UBND thành phố Đà Nẵng sẽ quyết định lãi suất đối với từng đợt phát hành trái phiếu nhưng không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định.

UBND tỉnh Bắc Ninh cũng đã có văn bản trình Chính phủ cho phép tỉnh này được lập đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.

Bắc Ninh dự kiến phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm với tổng mức huy động 1.000 tỉ đồng; kết hợp với vay vốn các tổ chức tín dụng và vốn nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước để đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh.

Kế hoạch phát hành trái phiếu chính quyền cũng đã được tính đến trong trường hợp của Hà Nội.

Trong một công văn mới đây, Bộ Tài chính đã chính thức có Thông báo số 373/TB-BTC-UBND về các đề xuất của thành phố Hà Nội, trong đó, Bộ Tài chính đề nghị Hà Nội cần nghiên cứu thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển trên địa bàn.

Từ ngày 10/7/2012, việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư 81/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính mới ban hành.

Theo quy định tại Thông tư này, trái phiếu chính quyền địa phương được phát hành để đầu tư cho các chương trình, dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 3, điều 4 Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 5/01/2011.

Trong kì họp cuối năm của hội đồng nhân dân thành phố lớn nhất ba miền Bắc – Trung – Nam (Hà Nội – Đà Nẵng – TP HCM), điểm đáng chí ý nhất, lần đầu tiên sau nhiều năm qua, cả ba địa phương đã không đạt chỉ tiêu về thu ngân sách.

Chu Hiền

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 07:00