TP HCM vinh danh hai doanh nghiệp Dầu khí nộp thuế trên 1.000 tỉ đồng

13:27 | 28/12/2012

1,463 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Chiều 27-12, Uỷ ban Nhân dân (UBND) TPHCM đã tổ chức Lễ khen thưởng 20 doanh nghiệp có số nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước năm 2012 trên 1.000 tỉ đồng. Trong đó, có hai doanh nghiệp trong Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN) được vinh danh là Công ty Liên doanh Điều hành Dầu khí Hoàng Long và Hoàn Vũ (HL-HVJOCs) và Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Tổng công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí (PVEP).

Tại lễ khen thưởng, Chủ tịch UBND TPHCM Lê Hoàng Quân và Phó Chủ tịch Nguyễn Thị Hồng rất hoan nghênh những đóng góp của 20 doanh nghiệp có số nộp thuế trên 1.000 tỉ đồng năm 2012 trên tổng số hơn 144.000 doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Đặc biệt trong đó, có 6 doanh nghiệp không chỉ hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ thuế năm 2012, mà còn ứng trước số nộp thuế năm 2013.

Trong bối cảnh nền kinh tế chung gặp nhiều khó khăn năm nay, những thành tích này đã góp phần giúp TPHCM đạt kết quả kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tổng GDP tăng 9,2%; kiềm chế tăng giá ở mức chỉ số CPI 4,07%. Điều này được rất ý nghĩa với một thành phố có sức ép hơn 10 triệu dân sinh sống và là đầu tàu kinh tế của cả nước.

Có 2 doanh nghiệp trong PVN đã được vinh danh tại lễ khen thưởng là HL-HVJOCs và Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên PVEP.

Chủ tịch TPHCM Lê Hoàng Quân  trao bằng khen cho Phó Giám đốc Nguyễn Trung Thành, Chi nhánh Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên PVEP.

Phó Chủ tịch TPHCM Nguyễn Thị Hồng trao bằng khen cho Tổng Giám đốc HL-HVJOCs Ngô Hữu Hải

Đại diện cho các doanh nghiệp Dầu khí, TS Ngô Hữu Hải, Tổng Giám đốc HL-HVJOCs phát biểu khẳng định, tiêu chí văn hóa hàng đầu của HL-HVJOCs là nộp thuế đúng giờ, góp phần làm tốt trách nhiệm đối với một doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố.

Năm 2012, dù gặp nhiều khó khăn nhưng HL-HVJOCs đã nỗ lực hoàn thành vượt mức tất cả các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, trong đó ấn tượng nhất là hiệu quả doanh thu đạt 17,3 triệu đôla Mỹ/người/năm, tương đương 360 tỉ đồng/người/năm.

TS Ngô Hữu Hải phát biểu tại lễ khen thưởng

Tại buổi lễ, 7 quận, huyện (1, 5, 7, 11, Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh) cũng được khen thưởng vì hoàn thành dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2012. Phó Chủ tịch UBND TPHCM Nguyễn Thị Hồng yêu cầu các cơ quan Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, Kho bạc Nhà nước thành phố… tăng cường phối hợp, giúp đỡ các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp trong năm mới 2013.

Vinh danh các doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ thuế năm 2012

Thanh Loan

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 14:45