Xem xét kỷ luật Đảng với nguyên Chủ tịch Sudico Phan Ngọc Diệp

11:27 | 19/10/2012

1,541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ông Diệp nguyên là Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà (Sudico). Hiện nay, ông là Phó giám đốc Ban Tổ chức nhân sự Tập đoàn Sông Đà. Trên thương trường ông được biết đến với tên gọi quen thuộc “Diệp Sudico”.
Ông Phan Ngọc Diệp.

Theo thông tin từ Tập đoàn Sông Đà: Đảng bộ Tập đoàn này hiện đang xem xét để quyết định hình thức kỷ luật về mặt Đảng đối với ông Phan Ngọc Diệp.

Đề nghị kỷ luật ông Diệp được Đoàn giải quyết khiếu nại của Tập đoàn đưa ra trong Hội nghị triển khai Nghị quyết Trung ương IV. Hội nghị được tổ chức dưới sự chủ trì của Bí thư Đảng ủy Tập đoàn Sông Đà Dương Khánh Toàn.

Được biết, Ban chấp hành Đảng bộ Tập đoàn Sông Đà sẽ quyết định hình thức kỷ luật với ông Phan Ngọc Diệp vào những ngày tới.

Ông Diệp được biết đến trên thương trường với tên gọi “Diệp Sudico”. Công ty Đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà với 9 thành viên do ông Phan Ngọc Diệp làm giám đốc chính thức ra đời vào năm 2001. Từ bàn đạp là dự án khu đô thị mới Mỹ Đình - Mễ Trì, Sudico đã từng bước mở rộng địa bàn đầu tư, để trở thành một trong những nhà phát triển bất động sản “nội” lớn nhất tại Việt Nam.

Trong giai đoạn phát triển nhất của Sudico những năm 2005-2009, ông Diệp được biết đến là một “đại gia” trên thị trường chứng khoán và là một người có các mối quan hệ xã hội rộng rãi.

Tuy nhiên, bắt đầu từ năm 2010, cùng với sự đi xuống của thị trường bất động sản, nội bộ Sudico đã nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Ông Phan Ngọc Diệp đã nhiều lần làm trái các yêu cầu của Tập đoàn Sông Đà – cổ đông lớn nhất tại Sudico. Đến đầu năm 2012 thì Tập đoàn này chính thức rút ông Diệp khỏi vị trí là đại diện phần vốn của tập đoàn tại Sudico. Ông hiện đang là Phó giám đốc Ban Tổ chức nhân sự của Tập đoàn Sông Đà.

 

Hoàng Thắng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,208 16,228 16,828
CAD 18,256 18,266 18,966
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,339 26,549 27,839
GBP 31,157 31,167 32,337
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.67 158.82 168.37
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,822 14,832 15,412
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.31 671.31 699.31
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 04:00