ENTECH VIETNAM 2018

Mục tiêu giúp người dân hướng đến cuộc sống xanh, bền vững

15:57 | 15/03/2018

1,413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với mục tiêu khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, người dân sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, triển lãm ENTECH VIETNAM ngày càng trở thành cơ hội giới thiệu sản phẩm và công nghệ tiên tiến của các doanh nghiệp cũng như là nơi mua bán thông minh cho người tiêu dùng thông thái muốn hướng tới cuộc sống xanh, bền vững.

Triển lãm quốc tế về Công nghệ môi trường và Năng lượng (ENTECH VIETNAM) được tổ chức lần đầu tiên năm 2008 tại Hà Nội với sự bảo trợ và chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội, Sở Công Thương Hà Nội, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương với mục tiêu khuyến khích các doanh nghiệp, người dân sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.

muc tieu giup nguoi dan huong den cuoc song xanh ben vung
Nhiều sản phẩm “xanh” thân thiện với môi trường được trưng bày tại triển lãm

Trải qua một thập kỉ hoạt động, triển lãm ENTECH VIETNAM đã đón hàng triệu lượt khách đến tham quan. Năm 2017, Hội chợ triển lãm quốc tế về Công nghệ môi trường và Sản phẩm sinh thái tại thành phố Hồ Chí Minh (ENTECH VIETNAM 2017) có hơn 170 doanh nghiệp tham gia giới thiệu các công nghệ, sản phẩm về môi trường và năng lượng tiên tiến, phù hợp nhất với nền kinh tế các nước khu vực châu Á và trên 35.000 lượt khách tham quan.

Đây thực sự là thành công lớn đối với ENTECH VIETNAM trong việc thu hút sự quan tâm của người dân cũng như nâng cao ý thức về sản phẩm xanh, thân thiện môi trường đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống.

Triển lãm quốc tế về Công nghệ môi trường và Năng lượng (ENTECH VIETNAM 2018) sẽ được tổ chức tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn – SECC, số 799 Nguyễn Văn Linh, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 09 - 11/05/2018.

muc tieu giup nguoi dan huong den cuoc song xanh ben vung
Hàng ngàn lượt khách tham quan mỗi dịp triển lãm diễn ra

Các sản phẩm/dịch vụ sẽ tham gia trưng bày tại triển lãm bao gồm:

- Sản phẩm và công nghệ xử lý môi trường:

+ Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp: Xử lý chất thải, nước thải công nghiệp; Xử lý khí thải và bụi công nghiệp; Xử lý mùi và tiếng ồn trong các nhà máy, xí nghiệp; xử lý bùn thải; Xử lý rác thải, nước thải y tế; Xử lý nước thải khu mỏ khai thác khoáng sản; Xử lý tro xỉ nhiệt điện.

+ Công nghệ xử lý môi trường phục vụ sinh hoạt:

Xử lý chất thải, nước thải sinh hoạt; Tái chế, tái sử dụng và thu hồi chất thải sinh hoạt; Khai thác và bảo vệ nguồn nước ngầm trong sinh hoạt; Xử lý ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật.

+ Các lĩnh vực khác: Quan trắc, phân tích môi trường; Tư vấn môi trường và chuyển giao công nghệ; Công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường; Các thiết bị cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường.

- Sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng:

+ Công nghiệp và xây dựng: các thiết bị, công nghệ giúp tiết kiệm năng lượng trong các dây truyền sản xuất công nghiệp; Thiết bị nhiệt, giám sát tổn thất nhiệt trong nhà máy sản xuất; Thiết bị trữ lạnh; Công nghệ và thiết bị giám sát (trực tiếp và qua hệ thống GSM), đo lường, giảm tổn thất điện năng trong quá trình sản xuất; Các vật liệu, sản phẩm, ý tưởng tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực xây dựng.

+ Năng lượng tái tạo, năng lượng mới: Các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng điện gió, hệ thống phát điện bằng biomass, nhiên liệu sạch...

+ Giao thông vận tải, Xăng dầu và khí đốt: Khai thác chế biến, sản xuất xăng dầu; Thiết bị giám sát tổn thất gas, phát điện bằng gas, tua bin khí, khí công nghiệp, lò đốt, các thiết bị công nghiệp, thiết bị khí, đo lường và cung cấp, ống dẫn và van an toàn.

+ Tư vấn: Các dịch vụ tư vấn, phần mềm quản lý, kết quả nghiên cứu phục vụ hoạt động tiết kiệm năng lượng.

+ Sinh hoạt: Các giải pháp trong sinh hoạt sản phẩm gia dụng hiệu xuất cao, tiết kiệm năng lượng như: thiết bị chiếu sáng, các sản phẩm kim khí điện máy, điều hòa công nghệ inverter, bếp từ, máy phát điện hiệu suất cao, các thiết bị vệ sinh tiết kiệm nước...

- Sản phẩm sinh thái (Eco-products):

+ Sản phẩm được làm từ nguồn nguyên liệu sạch, nguyên liệu tái chế;

+ Sản phẩm/dịch vụ có tính năng thân thiện với môi trường;

+ Các quy trình sản xuất áp dụng hiệu quả các công nghệ thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng.

ENTECH VIETNAM 2018 được tổ chức cùng với một số hoạt động bên lề như Diễn đàn hợp tác Việt Nam – Hàn Quốc, Đối thoại giữa doanh nghiệp và các cơ quan chính phủ, hoạt động tôn vinh các doanh nghiệp có thành tích tham gia triển lãm và một số hội thảo chuyên ngành của các doanh nghiệp tham gia triển lãm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00